logo nextnobels

Hệ thống học - luyện tiếng Việt lớp 3, 4, 5 và phát triển ngôn ngữ

Tin tức Happy Way

Bài tập phát triển ngôn ngữ, tư duy, diễn đạt trong phần mềm

Hệ thống bài tập trong Phần mềm Học luyện tiếng Việt 4 và Phát triển Ngôn ngữ đều hướng tới việc phát triển ngôn ngữ tư duy và diễn đạt. Các bài luyện tập đều có đáp án, lí giải từng câu hỏi. Sau khi hoàn thành bài, các con sẽ được chấm điểm và xếp hạng so với các bạn trong toàn quốc. Hệ thống bài tập trong Phần mềm Học luyện tiếng Việt 4 và Phát triển Ngôn ngữ đều hướng tới việc phát triển ngôn ngữ tư duy và diễn đạt. Các bài luyện tập đều có đáp án, lí giải từng câu hỏi. Sau khi hoàn thành bài, các con sẽ được chấm điểm và xếp hạng so với các bạn trong toàn quốc.

1.Xem ví dụ các câu hỏi vừa giúp ôn tập lí thuyết vừa giúp phát triển diễn đạt.

1.Từ láy trong câu: “Phía trên nền trời Tây Nam trong vắt, một ngôi sao lớn, trắng màu pha lê nhấp nháy như ánh đèn dẫn đường tin cậy” là từ:
A.Pha lê
B.Trong vắt
C.Nhấp nháy
D.Tin cậy
2.Từ láy trong câu: “Dưới ánh nắng chói chang của vừng mặt trời tháng tư, mặt nước lấp lánh như vẩy cá bạc.” là từ?
A.Chói chang
B.Mặt trời
C.Lấp lánh
D.Cả A và C
Với dạng bài tập này, học sinh không chỉ được ôn tập về từ láy mà còn được tiếp xúc với những câu văn hay, nâng cao khả năng diễn đạt cho các con.

2.Xem ví dụ các câu hỏi vừa giúp ôn tập kiến thức vừa giúp mở rộng vốn từ đồng nghĩa, phát triển ngôn ngữ và tư duy.

1.Từ nào dưới đây là tính từ?
A.Sự sống
B.Sức sống
C.Cuộc sống
D. Sống động
Đáp án: D
Lí giải: Tính từ là từ chỉ đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái. Trong các từ trên, “sự sống”, “sức sống”, “cuộc sống” là danh từ, chỉ có từ “sống động” là từ chỉ đặc điểm nên là tính từ.
2.Từ nào sau đây là từ láy?
A.Bận bịu
B.Bận tâm
C.Bận rộn
D.Bận lòng
Lí giải: Trong các từ trên, chỉ có từ "bận bịu" là từ láy, các từ còn lại như bận rộn, bận tâm, bận lòng đều là từ ghép.
3.Từ nào dưới đây không phải là động từ?
A.Vang động
B.Vang vọng
C.Vang dội
D.Vẻ vang 
Đáp án: D 
Lí giải: Trong các từ trên, từ: vang động, vang vọng, vang dội đều là động từ, chỉ có từ vẻ vang là tính từ.
4.Từ nào dưới đây là danh từ?
A.Cho 
B. Tặng
C. Biếu
D.Quà
Đáp án: D
Lí giải: Danh từ là các từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị). Trong các từ trên, chỉ có từ “quà” chỉ sự vật là danh từ, các từ “cho”, “biếu”, “tặng” đều là động từ. 
5.Dòng nào dưới đây toàn là từ đơn?
A.Xinh, đẹp, dễ thương, đáng yêu.
B.Ba, bố, cha, thầy, tía.
C.Biết, hiểu, tường tận, am hiểu. 
D.Bầy, đàn, lũ, nhóm, tập đoàn. 
Đáp án: B
Lí giải: Trong nhóm trên, chỉ có nhóm B toàn là từ đơn, các nhóm còn lại đều có các từ phức.

Bấm vào dòng này để xem giới thiệu toàn bộ sản phẩm Phần mềm Học luyện tiếng Việt 4 và Phát triển Ngôn ngữ
Bấm vào dòng này để xem hướng dẫn mua sản phẩm Phần mềm Học luyện tiếng Việt 4 và Phát triển Ngôn ngữ

Các tin liên quan

Xem thêm

Liên hệ
Hỗ trợ và mua sản phẩm

NV Tư Vấn 1

0919.56.36.11

NV Tư Vấn 2

0936.738.896

Đăng ký
nhận tư vấn

Xem thử Phần mềm